10 chứng chỉ kế toán, kiểm toán nên theo đuổi trong sự nghiệp tài chính

Bạn đang theo dõi bài viết 10 chứng chỉ kế toán, kiểm toán nên theo đuổi trong sự nghiệp tài chính tại ivntalent.edu.vnBạn có thể truy cập nhanh bằng mục lục của bài viết để có thể xem thông tin mình cần nhanh chóng nhất nhé.

Trong thời đại 4.0, bất kì ngành nghề nào cũng đều cần nâng cao trình độ để theo kịp chuẩn quốc tế. Bài viết sau sẽ cung cấp cho bạn 10 chứng chỉ kế toán, kiểm toán nên theo đuổi trong sự nghiệp tài chính.

10 chứng chỉ kế toán, kiểm toán nên theo đuổi trong sự nghiệp tài chính

Mục lục

I. Chứng chỉ ICAEW ACA là gì?

1. Tổng quan về tổ chức ICAEW

ICAEW là tên viết tắt của The Institute of Chartered Accountants in England and Wales – Viện Kế toán Công Chứng Vương quốc Anh và xứ Wales. Thành lập từ năm 1880 tại London, đây là tổ chức nghề nghiệp quốc tế đầu tiên. Cũng như nhanh chóng chiếm được vị thế số 1 trên thế giới trong lĩnh vực kế toán và tài chính với danh hiệu “Chartered Accountant” (ACA).

2. Chứng chỉ ICAEW ACA là gì?

Chứng chỉ ICAEW ACA là một chứng chỉ nghề nghiệp uy tín được quốc tế công nhận trên 165 quốc gia. Chứng chỉ bao gồm các chương trình đào tạo và 15 môn học thống nhất, cung cấp cho người học kiến thức và hiểu biết chuyên sâu về Kế toán, Tài chính và Kinh doanh. Sau khi hoàn thành khóa học, bạn sẽ đạt được chức danh ICAEW Chartered Accountant.

3. Hệ thống môn học của chương trình ICAEW ACA

Tùy vào cấp độ bạn muốn nhận được sau khi học mà sẽ có hệ thống môn học khác nhau.

– Ở cấp độ Certificate (Chứng chỉ), có 6 môn học lần lượt là: Accounting, Management Information, Principles of Taxation, Assurance, Business, Technology and Finance, Law.

– Ở cấp độ Professional (Chuyên nghiệp), học viên cũng phải trải qua 6 môn: Financial Accounting and Reporting, Business Planning, Business Strategy and Technology, Audit and Assurance, Tax Compliance, Financial Management.

– Cuối cùng ở cấp độ Advanced (Nâng cao), học viên sẽ phải hoàn thành 3 môn gồm Corporate Reporting, Strategic Business Management và Case Study.

Chứng chỉ ICAEW ACA là gì?

4. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ ICAEW ACA

Trung bình, mỗi người sẽ mất từ 3 – 5 năm để hoàn thành chứng chỉ ICAEW ACA. Tuy vậy, cũng chỉ được thi tối đa 4 lần cho 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate) và cấp độ Professional (Chuyên nghiệp). Ở cấp độ Advanced sẽ không giới hạn lần thi.

Thêm vào đó, sau khi học 6 môn của chứng chỉ, bạn phải đi thực tập/làm việc trong vòng 450 ngày tại các công ty đối tác được ủy quyền của ICAEW rồi mới được học 9 môn tiếp theo để hoàn thành 15/15 môn học. Sau khi hoàn tất 15/15 môn, bạn cần đảm bảo thỏa thuận làm việc chỉ định tại các đối tác được ủy quyền của ICAEW và có 3 năm kinh nghiệm, làm việc liên quan.

5. Hình thức, thời gian tổ chức thi ICAEW ACA

– Cấp độ 1: Bài thi được thực hiện trên máy tính, thời gian 1,5 giờ/môn. Có thể thi bất cứ khi nào bạn muốn.

– Cấp độ 2: Được tổ chức định kỳ vào tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 trong năm. Bài thi có hình thức thi viết, thời gian 2,5 – 3 giờ/môn.

– Cấp độ 3: Gồm 2 bài thi viết và 1 bài thi tình huống, thời gian 3,5 – 4 giờ/môn. Kỳ thi này sẽ được tổ chức định kỳ hàng năm vào tháng 5 và tháng 8.

– Chính sách miễn thi: Cho phép miễn thi tối đa 5 môn trong 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate) nếu học viên đã học về Tài chính, Kế toán, Luật hay Kinh doanh. Ngoài ra, bạn sẽ được miễn tối đa tới 10 môn trong 15 môn trong chương trình của ICAEW ACA nếu có chứng chỉ ACCA.

6. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành ICAEW ACA

Sau khi hoàn thành cấp độ 1, bạn sẽ nhận được chứng chỉ về tài chính, kế toán và kinh doanh (CFAB). Bạn cũng sẽ nhận được chứng chỉ ACA Qualification khi hoàn thành cấp độ Advanced (Nâng cao).

Tìm việc làm, tuyển dụng Kế toán có thể bạn quan tâm:

– Nhân viên Kế Toán Nghiệp Vụ

– Nhân viên Tiền Lương C&B (tính lương, thưởng)

II. Chứng chỉ ACCA là gì?

1. Tổng quan về chứng chỉ ACCA

Chứng chỉ ACCA được cấp bởi Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA). Ra đời năm 1904, ACCA hiện nay đã mở rộng ra tới 179 quốc gia lãnh thổ với hơn 517.000 học viên trên toàn cầu. ACCA có tới 4 chương trình đào tạo nhằm phù hợp với nhu cầu đa dạng của học viên. Chứng chỉ ACCA có thể giúp học viên có thể vươn lên đỉnh cao nghề nghiệp, phát triển và có cơ hội làm việc ở các công ty đa quốc gia, các công ty hàng đầu lĩnh vực.

2. Hệ thống môn học của chương trình ACCA

– Ở cấp độ Applied Knowledge (Kiến thức ứng dụng), học viên sẽ có 3 môn học cơ bản là: Accountant in Business (AB), Management Accounting (MA), Financial Management (FA).

– Sang đến kỹ năng cao hơn Applied Skills (Kỹ năng ứng dụng), số môn học tăng lên thành 6 môn: Business Law (LW), Performance Management (PM), Taxation (TX), Financial Reporting (FR), Audit & Assurance (AA), Financial Management (FM).

– Cấp độ Strategic Professional Skills (Kỹ năng chuyên môn chiến lược) của ACCA gồm 6 môn học, trong đó có 2 môn bắt buộc (Strategic Business Leader, Strategic Business Reporting) và 4 môn tự chọn (Advance Financial Management, Advance Performance Management, Advance Taxation, Advance Audit & Assurance). Trong 4 môn tự chọn này, học viên cũng được quyền tự chọn học 2/4 môn.

Chứng chỉ ACCA là gì?

3. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ ACCA

Từ 2,5 đến 3 năm là thời gian trung bình học viên cần để hoàn thành chứng chỉ ACCA. Điều kiện hoàn thành chỉ đơn giản là hoàn thành 13/15 môn học. Tuy nhiên, giới hạn thời gian 7 năm để hoàn thiện các môn Kỹ năng chuyên môn chiến lược (Strategic Professional Skills). Giới hạn này không áp dụng cho các môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (Applied Knowledge) và Kỹ năng ứng dụng (Applied Skills).

Ngoài ra, sau khi hoàn tất 13 môn thi, nếu muốn trở thành hội viên ACCA thì bạn sẽ cần hoàn thành thêm học phần trực tuyến về Đạo đức nghề nghiệp và có 3 năm làm việc, kinh nghiệm liên quan.

4. Hình thức, thời gian tổ chức thi ACCA

– Cấp độ 1: Bài thi được thực hiện trên máy tính, thời gian 1,5 giờ/môn. Có thể thi bất cứ khi nào bạn muốn.

– Cấp độ 2: Ở bài thi này có 2 hình thức. Thi trên máy tính đối với các môn PM, FR, AA, FM; thời gian làm bài là 3 giờ 20 phút/môn. Thi trên giấy đối với LW, TX (Thuế Việt Nam); thời lượng làm bài 3 giờ 15 phút/môn. Các bài thi cấp độ này được tổ chức định kỳ vào tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 trong năm.

– Cấp độ 3: Thí sinh tiến hành bài thi viết trên giấy. Thời lượng 3 tiếng 15 phút/ 1 môn. Được tổ chức định kỳ 4 lần trong năm vào tháng 3, 6, 9 và 12.

– Chính sách miễn thi: Chính sách miễn thi một vài môn học của ACCA đa dạng và phổ biến hơn rất nhiều. Sinh viên đại học được miễn tối đa 4 môn gồm AB, MA, FA, LW cho các ngành học Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Quản trị kinh doanh, Luật. Sinh viên theo học chương trình định hướng ACCA được miễn 5 môn gồm AB, MA, FA, LW và TX.

Người tốt nghiệp chương trình quốc tế liên kết với ACCA được miễn 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng và 6 môn cấp độ Kỹ năng ứng dụng. Người có bằng CPA Việt Nam được miễn 6 môn gồm AB, MA, FA, LW, TX và AA. Người có bằng ICAEW ACA, CPA các nước như Úc, Canada, Mỹ được miễn 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng và 6 môn cấp độ Kỹ năng ứng dụng.

5. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành ACCA

– Cấp độ 1: Chứng chỉ “Diploma in Accounting and Business” hay còn gọi là “Chứng chỉ sơ cấp về kế toán và kinh doanh” sau khi hoàn thành 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (Applied Knowledge).

– Cấp độ 2: Chứng chỉ “Advanced Diploma in Accounting and Business” hay gọi là “Chứng chỉ nâng cao về kế toán và kinh doanh” khi hoàn thành 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (Applied Knowledge) và 6 môn Kỹ năng ứng dụng (Applied Skills).

– Cấp độ 3: Sau chỉ hoàn thành cả 3 cấp độ môn học với 13 môn thì sẽ nhận được chứng chỉ ACCA Qualification. Hay còn gọi là Chứng chỉ kế toán và kiểm toán quốc tế ACCA.

– Bằng cấp: Học viên cũng có cơ hội nhận được bằng Cử nhân của Đại học Oxford Brookes; bằng Thạc sĩ của Đại học London; bằng Thạc sĩ quản trị kinh doanh Đại học Oxford Brookes.

III. Chứng chỉ CPA Úc là gì?

1. Tổng quan về chứng chỉ CPA Úc

CPA là từ tiếng Anh viết tắt của Certified Public Accountant – Chứng chỉ Kế toán viên công chứng được cấp phép. Đây là chứng chỉ dành cho kế toán có trình độ đạt chuẩn tại các quốc gia nói tiếng Anh. Chứng chỉ CPA được cấp theo từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ. Chứng chỉ CPA Úc sẽ do Hội kế toán công chứng Úc chứng nhận.

2. Hệ thống môn học của chương trình CPA Úc

CPA Úc gồm 2 cấp độ, mỗi cấp độ có 6 môn học.

– Ở cấp độ cơ bản (Foundation), học viên sẽ được học các môn: Economics & Markets, Foundation of Accounting, Fundamentals of Business Law, Business Finance, Financial Accounting & Reporting, Management Accounting.

– Ở cấp độ chuyên nghiệp (Professional) gồm 4 môn bắt buộc (Ethics & Governance, Strategic Management Accounting, Financial Reporting, Global Strategic Leadership).

Với 2 môn học tự chọn, học viên sẽ có nhiều lựa chọn hơn từ các môn:

Advanced Taxation/ Financial Risk Management/ Advanced Audit & Assurance / Contemporary Business Issues/ Financial Planning/ Fundamentals/ Superannuation & Retirement Planning/ Investment Strategies/ Risk Advice & Insurance.

3. Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CPA Úc

Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên CPA cần có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học thuộc các chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ở các chuyên ngành khác có học các môn Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động Tài chính, Thuế và số tiết học các môn này phải chiếm trên 7% tổng số tiết học của cả khóa học.

Nếu bạn đã là người đi làm thì phải có thời gian làm việc thực tế trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán ít nhất là 60 tháng. Hoặc có thời gian thực tế làm trợ lý kiểm toán viên từ 48 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp được ghi trên bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi.

Đặc biệt đối với người đã có Chứng chỉ hành nghề kế toán, muốn dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên CPA thì ngoài các điều kiện trên thì chỉ được dự thi sau đủ 2 năm có Chứng chỉ hành nghề kế toán.

Chứng chỉ CPA Úc là gì?

4. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ CPA Úc

Giới hạn để để bạn hoàn thành chứng chỉ CPA Úc kể từ lúc đăng ký trở thành hội viên cộng tác (Associate member) là 6 năm. Tuy vậy quá trình này thường chỉ mất 1,5 – 3 năm tùy từng người.

Bạn cần phải hoàn thành bằng cấp hoặc giải thưởng sau đại học được CPA Úc công nhận, hoàn thành Chương trình CPA bao gồm 3 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, kế toán hoặc kinh doanh. Ngoài ra bạn cũng cần thực hiện các hoạt động học tập phát triển mỗi năm (Continuing Professional Development – CPD) và tuân thủ quy tắc ứng xử nghiêm ngặt do CPA Úc đặt ra.

5. Hình thức, thời gian tổ chức thi CPA Úc

Ứng viên tham gia cuộc thi CPA Úc có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức thi là thi trên máy và thi trên giấy. Các môn học bắt buộc sẽ kết hợp cả tự luận lẫn trắc nghiệm. Riêng 2 môn tự chọn có hình thức trắc nghiệm 100%.

Đề thi sẽ có dạng mở, áp dụng case study thực tế để học sinh giải quyết chứ không hỏi các lý thuyết đơn thuần. Bài thi sẽ kéo dài trong 3 tiếng 15 phút và được tổ chức định kỳ 4 lần/ năm.

6. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành CPA Úc

CPA Úc được đánh giá cao bởi nhiều hiệp hội kiểm toán vì độ uy tín mà chứng chỉ này mang lại. Ở Việt Nam, chứng chỉ CPA Úc giúp bạn được công nhận và ưu tiên khi tuyển dụng trong các lĩnh vực kế toán – tài chính. Các kiến thức và kỹ năng liên quan đến nghiệp vụ kiểm toán: phối kết hợp để duy trì và xem xét báo cáo tài chính và các giao dịch liên quan cho các công ty, đệ trình các biểu mẫu thuế hoặc lợi nhuận cho các cá nhân và doanh nghiệp.

IV. Chứng chỉ CPA Việt Nam là gì?

1. Tổng quan về chứng chỉ CPA Việt Nam

Điều 14 Luật kiểm toán độc lập 2011 Việt Nam quy định: “Kiểm toán viên phải có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.”. Tại Việt Nam, CPA là chứng chỉ Kiểm toán viên và là điều kiện bắt buộc để trở thành hội viên của Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA). Chứng chỉ này được Bộ Tài Chính cấp cho cá nhân khi đã trải qua một kỳ thi đạt chuẩn của Bộ.

2. Hệ thống môn học của chương trình CPA Việt Nam

CPA cung cấp kiến thức về tài chính doanh nghiệp, kế toán, kiểm toán, thuế qua 7 môn học trọng tâm: Tài chính và quản lý tài chính nâng cao, Thuế và quản lý thuế nâng cao, Pháp luật về kinh tế và luật doanh nghiệp, Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao, Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao, Phân tích hoạt động tài chính nâng cao, Ngoại ngữ (chọn 1 trong 5 ngoại ngữ thông dụng: Tiếng Anh, Trung, Pháp, Nga, Đức).

Nếu bạn đã sở hữu chứng chỉ hành nghề kế toán, bạn chỉ cần hoàn thành 3 môn học là: Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao, phân tích hoạt động tài chính nâng cao và ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung quốc.

3. Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CPA Việt Nam

Muốn tham gia kỳ thi chứng chỉ CPA Việt Nam, bạn cần phải chứng minh phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tuân thủ luật pháp. Bạn cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.

Hoặc có bằng đại học các chuyên ngành khác có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trên tổng số tiết học cả khóa. Thêm vào đó cần trải qua 36 tháng công tác ngành tài chính, kế toán, kể từ khi tốt nghiệp bậc đại học hoặc 48 tháng làm trợ lý kiểm toán.

Chứng chỉ CPA Việt Nam là gì?

4. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ CPA Việt Nam

Chỉ cần vượt qua kỳ thi CPA và đáp ứng các tiêu chí: tốt nghiệp đại học chuyên ngành về kế toán, kiểm toán, ngân hàng và tài chính. Hoặc các môn kế kiểm, thuế, tài chính cần chiếm 7% học phần. Thêm vào đó có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán từ 36 tháng trở lên hoặc 48 tháng làm trợ lý kiểm toán thì bạn sẽ được công nhận là CPA chuyên nghiệp.

Đặc biệt CPA Việt Nam cho phép bạn bảo lưu kết quả thi trong vòng 3 năm. Tức kết quả kỳ thi trước có thể lấy làm kết quả tính điểm cho kỳ thi sau. Bạn có thể lựa chọn hoàn thành bài thi xong đó lấy kinh nghiệm công tác sau này.

5. Hình thức, thời gian tổ chức thi CPA Việt Nam

Bài thi CPA Việt Nam có hình thức tự luận 100% thiên hướng lý thuyết, thi trên giấy trong thời lượng 180 phút. Riêng môn Ngoại ngữ thi trong 120 phút. Kỳ thi CPA Việt Nam thường được tổ chức 2 đợt trong một năm, vào quý III hoặc quý IV.

6. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành CPA Việt Nam

Chứng chỉ CPA có ý nghĩa vô cùng quan trọng và cần thiết với những người làm nghề lĩnh vực kế toán, cũng như doanh nghiệp và cơ quan nhà nước. Nó minh chứng cho kỹ năng công việc và trình độ chuyên môn cao của người tham gia đào tạo đã đáp ứng đủ điều kiện tương xứng để được cấp chứng chỉ.

Bên cạnh đó, chứng chỉ CPA đồng thời là văn bằng giúp Nhà nước có thể dễ dàng quản lý các hoạt động kế toán ở Việt Nam một cách cụ thể. Với các doanh nghiệp đang có nhu cầu thuê tuyển kế toán, thông qua chứng chỉ CPA giúp doanh nghiệp sàng lọc được ứng viên dễ dàng, hay như đưa ra tiêu chí tuyển dụng để tìm được ứng viên phù hợp cho các vị trí quan trọng trong bộ phận kế toán.

Với những công việc kể trên, mức thu nhập của kế toán viên có chứng chỉ CPA vô cùng hấp dẫn, dao động từ 1.000-2.000 USD/tháng tùy theo số năm kinh nghiệm.

V. Chứng chỉ CFA là gì?

1. Tổng quan về chứng chỉ CFA

CFA là từ viết tắt của Chartered Financial Analyst – là chương trình học do Hiệp hội CFA (Hiệp hội quốc tế dành cho các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp) cấp chứng chỉ. Trên thế giới hiện có khoảng 178.000 thành viên hiệp hội này khắp 165 quốc gia. Chương trình CFA được xây dựng từ năm 1962, đóng góp vào tiêu chuẩn toàn cầu cho chuẩn mực về đạo đức và kiến thức chuyên môn cho ngành kế toán, kiểm toán.

2. Hệ thống môn học của chương trình CFA

Tổng quan các môn học của CFA có thể chia thành 4 nhóm, bao gồm 10 môn học. Đây đều là những môn học cung cấp cho học viên về chi tiết các mô hình tài chính, quản lý danh mục đầu tư và những lĩnh vực đầu tư tương đương.

– Nhóm đầu tiên là Investment analysis (Công cụ dùng để phân tích cho quyết định đầu tư). Môn học đại cương đầu tiên bất kỳ ai quan tâm đến lĩnh vực kinh tế, tài chính đều phải biết đến là Economics (Kinh tế học). Môn học này trang bị các kiến thức tổng quan về nền kinh tế vi mô và vĩ mô. Từ đó, người học có những góc phân tích về rủi ro hệ thống (systematic risk) trên thị trường tài chính. Quantitative methods (Phương pháp tính định lượng) giúp học viên nắm rõ các công cụ tính toán cơ bản về lãi suất (discounted rate), tỷ suất sinh lời (return), giá trị các dòng tiền (time value of money), các công cụ về thống kê (statistics), xác suất (probabilities) và các kiểm định (hypothesis testing). Học viên cũng được cung cấp các kiến thức nền về hoạt động doanh nghiệp, các dự án ảnh hưởng đến “sức khỏe” của doanh nghiệp, các khái niệm về quản trị doanh nghiệp (corporate governance) để đưa ra các nhận định cơ bản về rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk) qua môn Corporate Finance (Tài chính doanh nghiệp). Một trong những bước quan trọng đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp là phân tích báo cáo tài chính, học viên sẽ được trang bị các khái niệm và kỹ năng cơ bản trong môn học Financial Reporting and Analysis (Báo cáo và phân tích tài chính).

– Nhóm thứ hai là Investment tools (Những công cụ/ Những sản phẩm tài chính bạn có thể đầu tư). Môn học Equity Investment (Đầu tư vốn cổ phần) sẽ dạy cho học viên cách áp dụng các kiến thức về phân tích báo cáo tài chính, người học sẽ được cung cấp các công cụ định giá chứng khoán vốn: chiết khấu dòng tiền (discounted cash flow), định giá theo phương pháp P/E, định giá theo tài sản ròng (net asset value). Hay môn Fixed Income (Thu nhập cố định) học cách nghiên cứu các loại bảo mật thu nhập cố định, điểm chuẩn danh mục đầu tư và các chủ đề phức tạp khác. Học viên cũng sẽ được học về Derivatives (Công cụ phái sinh) – tìm hiểu về thị trường kỳ hạn, thị trường tương lai, thị trường quyền chọn,… hoặc các loại đầu tư thay thế như bất động sản, vốn cổ phần tư nhân, hàng hóa trong môn Alternative Investments.

Khi đã học và thực hành đầu tư, quan trọng nhất là quản lý danh mục đầu tư một cách hiệu quả nhất. Nhóm kiến thức Investment management sẽ giúp bạn làm điều đó. Trong môn học Portfolio Management and Wealth Planning (Quản lý và lập kế hoạch danh mục đầu tư) người học được giới thiệu và ứng dụng công thức tính trong môn Portfolio management bằng việc áp dụng các kiến thức về Quantitative Methods. Đồng thời, người học được cung cấp cách quản lý danh mục tài sản, mối quan hệ các tài sản và những rủi ro tổng quát trên thị trường: rủi ro hệ thống (systematic risk), và rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk).

– Cuối cùng, ở một xã hội “thượng tôn pháp luật”, tất cả các hoạt động tài chính của bạn đều phải tuân thủ pháp luật. Nhóm kiến thức Investment code of conduct đảm bảo mọi hoạt động kiếm tiền của bạn đúng pháp luật. Môn học Ethical and Professional Standards sẽ nhấn mạnh các tiêu chuẩn đạo đức và nghề kế toán, kiểm toán. Ngoài ra, cũng tìm hiểu về việc phát huy phẩm chất, năng lực của nhà đầu tư trong thực tiễn hàng ngày.

3. Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CFA

– Đối với cấp độ 1, ứng viên phải đáp ứng một trong các yêu cầu có ít nhất 4 năm kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp toàn thời gian hoặc có bằng cử nhân. Hoặc đang học năm cuối chương trình cử nhân hoặc có thể vừa làm việc chuyên nghiệp, vừa hoàn thành chương trình giáo dục trong 4 năm. Lưu ý là 4 năm kinh nghiệm làm việc có thể không cần liên quan đến mảng đầu tư – tài chính.

– Đối với cấp độ 2, ứng viên bắt buộc phải hoàn thành chương trình Đại học trước khi đăng ký thi. Ngoài ra, các ứng viên phải có hộ chiếu quốc tế, hoàn thành bài kiểm tra bằng tiếng Anh, đáp ứng tiêu chí tuyển sinh chuyên nghiệp và sống tại một quốc gia tham gia tổ chức thi.

Chứng chỉ CFA là gì?

4. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ CFA

Sau khi đáp ứng các yêu cầu đầu vào, ứng viên phải lần lượt vượt qua cả 3 cấp độ của chương trình CFA. Tuy nhiên, chứng chỉ CFA thường được coi là chứng chỉ khó theo đuổi nhất bởi tỷ lệ hoàn thành. Tỉ lệ đỗ 3 level thường dưới 50%. Sau đó, ứng viên sẽ phải trở thành thành viên của Viện CFA và đóng lệ phí hàng năm.

5. Hình thức, thời gian tổ chức thi CFA

Từ năm 2021, CFA sẽ chuyển sang hình thức thi trên máy tính cho cả 3 levels. Mỗi kỳ thi sẽ có trung bình 6 ngày thi.

– Level 1 được tổ chức thi trắc nghiệm vào kỳ thi tháng 2, 5, 8, 11.

– Level 2 bao gồm các câu hỏi tình huống trắc nghiệm vào kỳ thi tháng 5, 8 (từ năm 2022 sẽ thi tháng 2, 8).

– Level 3 bao gồm cả câu hỏi thi trắc nghiệm và tự luận liên quan đến tình huống vào kỳ thi tháng 5, 11.

6. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành CFA

Hoàn thành xong 3 kỳ thi, tích lũy thêm 4 năm kinh nghiệm liên quan, bạn sẽ được công nhận là một CFA Charterholder. Các công ty hàng đầu về đầu tư, quản lý quỹ đầu tư, quỹ tự bảo hiểm đánh giá cao các kiến thức nền tảng này. Vì vậy, càng nhiều cơ hội cho các Charterholders chiếm giữ vị trí quan trọng trong công ty so với các ứng viên từ lĩnh vực khác.

Cần lưu ý là các ứng viên bắt buộc phải ký vào cam kết hàng năm rằng mình vẫn tuân theo Quy tắc và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của Viện CFA. Và việc không tuân thủ theo những Quy tắc và tiêu chuẩn đó chính là cơ sở cho việc bị hủy bỏ chứng chỉ CFA vĩnh viễn.

VI. Chứng chỉ CIMA là gì?

1. Tổng quan về chứng chỉ CIMA

CIMA viết tắt từ Chartered Institute of Management Accountants – Hiệp hội Kế toán quản trị công chứng Anh Quốc. Đây là hội nghề nghiệp lớn nhất và đứng đầu trên thế giới về Kế toán quản trị thành lập năm 1919. Năm 2017, CIMA cùng với AICPA (Viện Kế toán Công chứng Hoa Kỳ) thành lập Hiệp hội Kế toán công chứng toàn cầu CGMA (Chartered Global Management Accountant) với hơn 650.000 hội viên và học viên trên hơn 180 quốc gia.

2. Hệ thống môn học của chương trình CIMA

Chương trình CIMA được xây dựng trên nguyên tắc kế toán quản trị toàn cầu CGMA, được thiết kế với 4 cấp độ (chiến lược, quản lý, thừa hành, chứng chỉ) gồm 16 môn học.

– Ở cấp độ chứng chỉ, học viên được học các kiến thức đại cương, lần lượt là: Kiến thức cơ bản về kinh tế (BA1), Kiến thức cơ bản về kế toán quản trị (BA2), Kiến thức cơ bản về kế toán tài chính (BA3), Kiến thức cơ bản về đạo đức nghề nghiệp, quản trị doanh nghiệp và Luật thương mại (BA4).

– Ở cấp độ thừa hành, cũng sẽ có 4 môn học là: Quản lý hoạt động tổ chức (E1), Kế toán quản trị (P1), Báo cáo tài chính & thuế (F1) và Tình huống cấp độ thừa hành OSC.

– Ở cấp độ quản lý, học viên được học Quản lý mối quan hệ và dự án (E2), Kế toán quản trị nâng cao (P2), Lập báo cáo tài chính nâng cao và thuế (F2) và học xử lý tình huống cấp độ quản lý MCS.

– Cuối cùng là cấp độ chiến lược, các môn học Quản trị chiến lược (E3), Quản trị rủi ro (P3), Chiến lược tài chính (F3), Tình huống cấp độ chiến lược SCS sẽ giúp học viên học kỹ năng phân tích các thông tin tài chính để ra quyết định chính xác và hiệu quả cho doanh nghiệp.

3. Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CIMA

Mọi học viên trên 16 tuổi đều có thể tham dự kỳ thi chứng chỉ CIMA. Bạn không cần phải thi đầu vào và thậm chí được miễn một số môn học nếu ứng viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn.

Chứng chỉ CIMA là gì?

4. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ CIMA

Đầu tiên bạn cần hoàn thành 12 bài thi là 9 bài thi theo từng môn học và 3 case study liên quan đến 3 khía cạnh đào tạo của CIMA (Doanh nghiệp – Hoạt động – Tài chính). Sau đó cần tích lũy thêm 3 năm kinh nghiệm làm việc, ứng viên cần thể hiện kinh nghiệm làm việc cụ thể: tài chính doanh nghiệp, lập kế hoạch, quản lý ngân sách, quản trị rủi ro, quản trị dự án,… Quá trình này trung bình sẽ mất đến 3 – 6 năm để hoàn thành chứng chỉ CIMA.

5. Hình thức, thời gian tổ chức thi CIMA

Bài thi CIMA sẽ được tổ chức thi hoàn toàn trên máy tính. Các bài thi objective (E1, E2, E3,…) có thời gian hoàn thành trong 90 phút, thời gian thi sắp xếp linh hoạt tùy theo đơn vị tổ chức. Các bài thi case study cho học viên 3 tiếng hoàn thành và các bài thi tình huống diễn ra vào tháng 2, 5, 8, 11 hàng năm.

6. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành CIMA

CIMA là bằng nghề nghiệp chuyên nghiệp được công nhận rộng rãi trên toàn cầu. Với bằng hội viên CIMA, bạn có thể tự tin làm việc ở Việt Nam và trên toàn thế giới trong các lĩnh vực: tài chính, kế toán quỹ, kế toán tài chính,…

VII. Chứng chỉ CIA là gì?

1. Tổng quan về chứng chỉ CIA

CIA là tên viết tắt của cụm từ Certified Internal Auditor, là chứng chỉ hành nghề dành cho các chuyên viên kiểm toán nội bộ. Chứng chỉ được cấp bởi Hiệp hội kiểm toán nội bộ Hoa Kỳ IIA (The Institute of Internal Auditor) – tổ chức nghề nghiệp quốc tế về Kiểm toán nội bộ duy nhất được thế giới công nhận.

IIA được thành lập vào năm 1941 và hiện có hơn 185.000 hội viên đến từ hơn 190 quốc gia. Cho đến nay, CIA vẫn luôn được xem như là một tiêu chuẩn quốc tế cho những người hành nghề kiểm toán nội bộ muốn chứng minh năng lực và chuyên môn của họ trong lĩnh vực liên quan.

2. Hệ thống môn học của chương trình CIA

Chương trình CIA bao gồm 3 học phần riêng biệt (Part 1, Part 2 và Part 3). Ba học phần này tách biệt nhau, học viên không nhất thiết phải học theo thứ tự từng học phần mà có thể học từng học phần khác nhau một cách độc lập. Tuy nhiên, để được cấp chứng chỉ CIA thì học viên bắt buộc phải học và thi đỗ cả 3 học phần kèm theo điều kiện là có bằng đại học tại trường được công nhận và có 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp.

– Học phần 1 (Part 1) Internal Audit Basics trang bị cho học viên các kiến thức căn bản về kiểm toán nội bộ. Bao gồm các môn học: IIA Mandatory Guidance, Internal Control and Risk, Conducting Internal Audit Engagement – Audit Tools and Techniques, Revision and Mock Exams.

– Học phần 2 (Part 2) Internal Audit Practice cung cấp cho học viên những kiến thức thực tế trong quá trình làm việc tại vị trí kiểm toán nội bộ. Bao gồm các môn học: Managing the Internal Audit Function, Managing Individual Engagements, Fraud Risks and Controls, Revision and Mock Exams.

– Học phần 3 (Part 3) – Internal Audit Knowledge Elements trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ năng liên quan đến môi trường kinh doanh, kỹ năng quản trị rủi ro, cấu trúc tổ chức và các kỹ năng thiết yếu cần thiết mà một người làm kiểm toán nội bộ tiêu chuẩn quốc tế cần phải có. Các môn học bao gồm: Governance/Business Ethics, Risk Management, Organizational Structure/Business Processes and Risks, Communication, Management/Leadership Principles, IT/Business Continuity, Financial Management, Global Business Environment, Revision and Mock Exams.

3. Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CIA

Để đủ điều kiện xuất hiện trong các kỳ thi CIA, ứng viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn giáo dục nhất định do IIA quy định. Các ứng viên phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học. Hoặc có 5 năm kinh nghiệm làm việc có thể kiểm chứng trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ.

Chứng chỉ CIA là gì?

4. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ CIA

Để được cấp chứng chỉ CIA, học viên bắt buộc phải học và thi đỗ cả 3 học phần. Kèm theo điều kiện là có bằng đại học tại trường được công nhận và có 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp.

5. Hình thức, thời gian tổ chức thi CIA

Hình thức của bài thi chứng chỉ CIA là thi trên máy tính với các câu hỏi trắc nghiệm 100%. Với phần 1 có 125 câu hỏi, hoàn thành trong 2 tiếng 30 phút. Phần 2 và phần 3 gồm 100 câu trắc nghiệm, đều hoàn thành trong 2 tiếng. Với chứng chỉ CIA, học viên có thể đăng ký lịch thi phù hợp để tạo điều kiện có kết quả tốt nhất.

6. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành CIA

Chứng chỉ CIA mang lại cho học viên sự khác biệt so với những người đồng nghiệp làm trong một lĩnh vực. Người sở hữu CIA tạo dựng được hình ảnh là một người có chuyên môn sâu rộng nghề kiểm toán nội bộ, đáp ứng được các tiêu chuẩn quốc tế về hành nghề kiểm toán nội bộ. Việc sở hữu CIA giúp họ có được công việc có mức thu nhập cao, ổn định và nhiều cơ hội thăng tiến.

VIII. Chứng chỉ CMA là gì?

1. Tổng quan về chứng chỉ CMA

CMA là viết tắt của chứng chỉ Kế toán Quản trị Hoa Kỳ (Certified Management Accountant) được cấp bởi Hiệp hội Kế toán Quản trị Hoa Kỳ IMA (Institute of Management Accountants). Được thành lập năm 1919, IMA là tổ chức về nghề nghiệp lớn nhất và uy tín nhất của Hoa Kỳ về kế toán quản trị. Tổ chức hiện có hơn 125.000 hội viên chính thức từ 150 quốc gia. Chứng chỉ U.S. CMA là sự chuẩn bị tốt nhất về năng lực chuyên môn cho những người muốn trở thành Giám đốc Tài chính hoặc Chuyên gia Tài chính – Kế toán cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

2. Hệ thống môn học của chương trình CMA

Chương trình CMA được chia thành 2 phần khác nhau bao gồm:

– Phần 1: Tập trung các môn học liên quan đến Financial Planning, Performance and Analytics. Chuyên đề gồm có những nội dung sau: Định hướng chiến lược học tập (1 buổi), Quyết định công bố Báo cáo Tài chính (4 buổi), Lập Kế hoạch, Ngân sách và Dự báo (6 buổi), Quản trị Hoạt động (5 buổi), Quản trị Chi phí (6 buổi), Kiểm soát Nội bộ (5 buổi), Công nghệ và Phân tích (4 buổi), Tổng kết Phần 1 và Ôn thi (2 buổi). Tổng cộng có 33 buổi.

– Phần 2: Tập trung các môn học liên quan đến Strategic Financial Management. Chuyên đề gồm có những nội dung sau: Định hướng chiến lược học tập (1 buổi), Phân tích Báo cáo Tài chính (6 buổi), Tài chính Doanh nghiệp (8 buổi), Phân tích Quyết định (6 buổi), Quản trị Rủi ro (2 buổi), Quyết định Đầu tư (5 buổi), Đạo đức Nghề nghiệp (3 buổi). Tổng kết Phần 2 & Ôn thi (2 buổi). Tổng cộng có 33 buổi.

3. Điều kiện tham dự kỳ thi chứng chỉ CMA

Để đủ điều kiện xuất hiện trong các kỳ thi CMA, đầu tiên, bạn phải là thành viên IMA trước khi đăng ký thi. Vì vậy hãy đảm bảo bạn đã đăng ký thành viên trước khi đăng ký tham dự kỳ thi. Ngoài ra, không có yêu cầu trình độ học vấn chính thức để tham gia kỳ thi.

Chứng chỉ CMA là gì?

4. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ CMA

Để được cấp chứng chỉ CIA thì học viên bắt buộc phải học và thi đỗ cả 22 học phần. Kèm theo điều kiện là có bằng đại học tại trường được công nhận và có 2 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp.

5. Hình thức, thời gian tổ chức thi CMA

CMA sẽ có hình thức thi trắc nghiệm và tự luận, gồm tất cả là 2 phần. Mỗi phần kéo dài 4 tiếng với 100 câu trắc nghiệm và 2 phần tự luận, hoàn thành trong 30 phút. Phần thi tự luận sẽ hiện ra sau khi thí sinh hoàn thành phần trắc nghiệm. Thí sinh hoàn thành và đúng đáp án ít nhất 50% phần trắc nghiệm mới có thể chuyển qua phần tự luận. Điểm tối đa là 500, thí sinh đạt 360 điểm được xem là đậu.

IMA tổ chức 3 Testing Window CMA mỗi năm, bao gồm tháng 1 – 2, 5 – 6 và 9 – 10. Trong mỗi Testing Window có một số ngày học viên có thể lựa chọn để đăng ký thi.

Học viên cần đăng ký, đóng phí và xác định ngày dự thi trong thời gian sớm nhất có thể để chọn được ngày thi theo yêu cầu của mình. Hạn chót đăng ký thi trong mỗi Testing Window tương ứng là: 15 tháng 1, 15 tháng 5 hoặc 15 tháng 9

6. Chứng chỉ nhận được khi hoàn thành CMA

Người hoàn thành CMA sẽ được xác nhận khả năng chuyên môn sâu về Kế toán quản trị và Quản trị tài chính. Có nhiều cơ hội làm việc tại các công ty đa quốc gia trên thế giới. Được cập nhật kiến thức chuyên môn hàng năm thông qua chương trình cập nhật kiến thức của IMA và có thể truy cập vào kho học liệu, tạp chí chuyên ngành Tài chính, Kế toán quản trị của tổ chức.

IX. Chứng chỉ Kiểm toán thực hành VACPA

1. Tổng quan về chứng chỉ Kiểm toán thực hành VACPA

Chứng chỉ Kiểm toán thực hành VACPA là chương trình đào tạo nhân sự đầu tiên. Và cũng là duy nhất đảm bảo tính thực hành cao theo các chuẩn mực Việt Nam, chuẩn mực Quốc tế về Kế toán, Kiểm toán cùng các loại thuế, cách áp dụng các loại thuế hiện hành. Chứng chỉ do Hội Kiểm Toán Viên Hành Nghề Việt Nam (VACPA) chứng nhận.

Chứng chỉ Kiểm toán thực hành VACPA

2. Hệ thống môn học của chứng chỉ Kiểm toán thực hành VACPA

Nội dung khóa đào tạo tập trung hướng dẫn cho học viên cách thức và trình tự thực hiện các thủ tục kiểm toán cụ thể, các kỹ thuật kiểm toán, kỹ năng ghi chép, sắp xếp, lưu trữ giấy tờ làm việc, tổ chức hồ sơ kiểm toán,… thực hành trên các mẫu giấy tờ, chứng từ, số liệu thực tế của đơn vị được kiểm toán.

3. Đối tượng học và dự kỳ thi chứng chỉ Kiểm toán thực hành VACPA

VACPA hướng đến là những kiểm toán viên muốn nâng cao trình độ và tay nghề, sinh viên đại học năm cuối muốn hành nghề kiểm toán viên, các trợ lý kiểm toán muốn thăng tiến trong công việc.

X. Chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA chứng nhận

1. Tổng quan về chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Association of Certified Public Accountants) là tổ chức nghề nghiệp của công dân Việt Nam có chứng chỉ kiểm toán viên độc lập và các doanh nghiệp kiểm toán ở Việt Nam tự nguyện thành lập.

Chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA giúp nhân sự thực hiện được các mục tiêu thông qua việc mang lại phương pháp tiếp cận có hệ thống và quy tắc nhằm đánh giá và nâng cao hiệu quả của các quy trình quản trị rủi ro, kiểm soát và quản trị.

2. Hệ thống môn học của chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA

Các môn học của chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA bao gồm 7 module và thời gian học tương ứng: Kiểm toán nội bộ và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp (4 Giờ), Hệ thống kiểm soát nội bộ và Gian lận (20 giờ), Đọc hiểu báo cáo tài chính (8 giờ), Kiểm toán độc lập (4 giờ), Kiểm toán tài chính – các thủ tục thường sử dụng (24 giờ), Kiểm toán hoạt động – các thủ tục thường sử dụng (12 giờ), Luật (8 giờ).

Chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA chứng nhận

3. Đối tượng học và dự kỳ thi chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA

Chứng chỉ Kiểm toán nội bộ VACPA dành cho những đối tượng:

– Giám đốc điều hành, Trưởng các bộ phận chức năng: mua hàng, bán hàng, nhân sự,…

– Kế toán tổng hợp, kế toán trưởng.

– Phòng kiểm toán, kiểm soát nội bộ, phòng nhân sự.

– Ban kiểm soát doanh nghiệp, phòng quản trị rủi ro.

– Các kiểm toán viên độc lập muốn hành nghề kiểm toán nội bộ, cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ.

– Thành viên bộ phận pháp chế và phòng chống gian lận.

– Người đã có khoảng 3 năm kinh nghiệm làm việc, muốn tham gia hành nghề trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ.

– Chủ doanh nghiệp gia đình muốn quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.

Xem thêm:

– 7 nguyên tắc kế toán cơ bản và quan trọng cần nắm vững

– Agency là gì? Vai trò, công việc Agency trong ngành Marketing

– Tổng hợp công việc của kế toán cần phải làm tại doanh nghiệp chi tiết

Hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin tổng quan về 10 chứng chỉ kế toán, kiểm toán nên theo đuổi trong sự nghiệp tài chính. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết! Và đừng quên chia sẻ cho những người xung quanh nếu bạn thấy nội dung bổ ích. Hẹn gặp lại ở những bài viết tiếp theo.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết 10 chứng chỉ kế toán, kiểm toán nên theo đuổi trong sự nghiệp tài chính do ivntalent.edu.vnsưu tầm. Mong rằng các bạn có những thông tin bổ ích nhé. Mọi thông tin khiếu nại về bản quyền vui lòng liên hệ contact để xử lý nhanh nhất nhé. Cảm ơn các bạn.