Database là gì? Tầm quan trọng của database trong ngành IT

Bạn đang theo dõi bài viết Database là gì? Tầm quan trọng của database trong ngành IT tại ivntalent.edu.vnBạn có thể truy cập nhanh bằng mục lục của bài viết để có thể xem thông tin mình cần nhanh chóng nhất nhé.

Database hay cơ sở dữ liệu là một yếu tố không thể thiếu của ngành công nghệ thông tin trong thời đại hiện nay. Nó đóng vai trò quan trọng nắm giữ mọi thông tin, dữ liệu mà các lập trình viên cần có để xây dựng hệ thống của mình. Vậy nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn Database là gì thì hãy xem tiếp bài viết nhé!

Database là gì? Tầm quan trọng của database trong ngành IT

I. Database là gì?

Database (Cơ sở dữ liệu) là một tập hợp có tổ chức của các thông tin, dữ liệu được lưu dưới dạng tệp tin và có thể truy cập bằng các hệ thống máy tính hoặc các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Database còn có thể được lưu trữ trên các thiết bị có khả năng ghi nhớ như ổ cứng, USB, đĩa CD,…

Một số Database thông dụng trong đời sống có thể kể đến như bảng chấm công, bảng lương, danh sách học sinh, bảng kiểm kê hàng hóa,…

Ngôn ngữ truy vấn (Query Language – SQL) là ngôn ngữ lập trình chuyên dùng để truy vấn dữ liệu từ các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu. SQL có cấu trúc giúp người dùng xác định chính xác những dữ liệu mà họ muốn truy vấn, cách thức truy vấn và cả cách hiển thị kết quả truy vấn.

Charles Bachman đã thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy vi tính đầu tiên vào đầu những năm 1960. Ban đầu, nó được gọi là “kho lưu trữ dữ liệu tích hợp”. Ngay sau đó là Hệ thống quản lý thông tin, một cơ sở dữ liệu do IBM (International Business Machines) tạo ra. Cả hai cơ sở dữ liệu đều là tiền thân của cơ sở dữ liệu điều hướng hiện đại.

II. Phân loại database thông dụng

1. Phân loại theo mục đích sử dụng

– Cơ sở dữ liệu database dạng file: đây là một dạng database cơ bản, dữ liệu sẽ được lưu dưới dạng tệp tin. Các dạng tệp tin thường được sử dụng có dạng *.mdb, text, *.dbf, ascii.

– Cơ sở dữ liệu database quan hệ: là loại database thông dụng nhất, mối quan hệ của các dữ liệu sẽ được thể hiện dưới dạng bảng trực quan, dễ dàng quản lý. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) chính là cái tên tiêu biểu của database quan hệ. ví dụ: Oracle, MySQL, SQL Server,…

– Cơ sở dữ liệu database phân tán: là dạng database mà dữ liệu sẽ được lưu trữ phân táng khắp nơi chứ không tập trung tại một địa điểm. Bao gồm database chung cùng các máy tính cục bộ đóng vai trò thu thập thông tin,…

– Cơ sở dữ liệu database phân cấp: là một dạng hệ quản trị cơ sở dữ liệu được lưu trữ và phân cấp dưới dạng cây hay sơ đồ phả hệ. Tiêu biểu chính là cách thức tổ chức dữ liệu của hệ điều hành Windows.

– Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng: là loại database mà máy tính có thể lưu trữ dữ liệu dưới dạng đối tượng. Được quản lý dưới dạng thuộc tính để thuận tiện sử dụng.

– Cơ sở dữ liệu nguồn mở: Loại database này thường được sử dụng trong doanh nghiệp, tổ chức trong các lĩnh vực dịch vụ, nhân sự, Marketing,… Vì độ “mở” dễ dàng chia sẻ dữ liệu.

– Cơ sở dữ liệu đám mây: hay còn gọi là Cloud Database tại đây dữ liệu sẽ được tối ưu và quản lý trong môi trường thực tế ảo, dễ dàng nâng cấp băng thông, khả năng lưu trữ và mở rộng quy mô hệ thống.

– Kho lưu trữ dữ liệu: là kiểu database chuyên dùng để lưu trữ các dữ liệu chính thống, sử dụng nhằm mục đích đưa ra các phân tích, dự đoán, đưa ra quyết định cho các công ty và doanh nghiệp dựa trên một hoặc nhiều nguồn khác nhau.

– Cơ sở dữ liệu đồ thị: dây là loại cơ sở dữ liệu sử dụng đồ thị cùng các phép biến đổi nhằm mục đích phân tích và kết nối nhiều loại dữ liệu với nhau. Tiêu biểu là database khai thác dữ liệu khách hàng từ các kênh truyền thông khác nhau.

– Database bán cấu trúc: đây là dạng database mới, có thể được sử dụng trên nhiều nền tảng, thiết bị khác nhau. Tại đây dữ liệu sẽ được lưu dưới dạng XML và được tổ chức, quản lý trong các thẻ tag.

2. Phân loại theo hệ điều hành

– Database dùng hệ điều hành Linux: MySQL, Mariadb

– Database dùng hệ điều hành Windows: SQL Server – MSSQL

III. Vai trò và tầm quan trọng của database

1. Database giúp đảm bảo an toàn dữ liệu

Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay, việc các doanh nghiệp bị đánh cắp dữ liệu quan trọng rất dễ xảy ra. Vì thế lựa chọn Database là công cụ lưu trữ an toàn đã trở thành xu hướng của thế giới, với mức độ bảo mật cực kỳ cao.

Việc sử dụng các tệp tin có định dạng .csv hay .xml có thể giúp bạn tối ưu, dễ dàng chuyển vào database an toàn cũng như thuận tiện sử dụng.

2. Lưu trữ thông tin lớn, có hệ thống

Ưu điểm lớn nhất của Database chính là sự tổ chức có hệ thống. Dữ liệu sẽ được lưu trữ theo trình tự, cấu trúc cụ thể mang tính nhất quán. Nhờ ưu điểm này người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm, sắp xếp và sử dụng dữ liệu nhanh chóng và chính xác.

3. Đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu

Với khối lượng làm việc lớn của các doanh nghiệp hiện nay, nhu cầu truy cập dữ liệu để lấy thông tin của nhân viên trong công ty là cực kỳ cao. Đây là lúc ưu điểm về khả năng truy xuất dữ liệu nhanh chóng của database với các cách lưu trữ truyền thống phát huy hiệu quả. Nhờ thế mọi người có thể dễ dàng sử dụng dữ liệu cùng một thời điểm.

4. Hạn chế tình trạng trùng lặp dữ liệu

Do tất cả dữ liệu đều được lưu trữ tập trung tại database, nên người dùng không cần phải lo ngại việc dữ liệu mới nhập vào sẽ trùng lặp với dữ liệu cũ đã có sẵn, nhờ cơ chế phát hiện trùng lặp của database. Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tài nguyên trong việc thực hiện lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu.

5. Linh hoạt thay đổi theo nhu cầu

Dữ liệu được lưu trữ theo dạng số hóa giúp doanh nghiệp có thể linh hoạt thay đổi quy mô, kích thước lưu trữ theo nhu cầu sử dụng từ những dữ liệu vài chục trang như bảng lương, danh sách nhân viên,… Cho đến những dữ liệu lớn vài nghìn trang như danh sách khách hàng.

Ngoài ra bạn có thể linh hoạt lựa chọn công cụ lưu trữ, từ những chiếc USB, đĩa CD nhỏ bé, đơn giản cho đến những hệ thống server lớn, phức tạp.

6. Công tác quản lý dễ dàng hơn

Database đang ngày càng trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực đời sống, đặc biệt là lập trình ứng dụng. Vì database được sinh ra để hỗ trợ trong việc khai thác, tạo lập, lưu trữ thông tin một cách có tổ chức, khoa học. Nhờ được quản lý chặt chẽ mà dữ liệu sẽ không bao giờ bị trùng lặp, cũng như tạo ra quy trình làm việc một cách cực kỳ chuyên nghiệp, dễ dàng trong công tác quản lý.

7. Cải thiện các chiến dịch truyền thông

Ngày nay khi công tác truyền thông đang hướng theo các nền tảng trực tuyến và nhiều doanh nghiệp xem trọng mảng truyền thông này. Vì thế việc xây dựng được một hệ thống database tốt sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng thu thập, lưu trữ thông tin khách hàng thông qua các social media hay mạng lưới các ngành truyền thông đa phương tiện của doanh nghiệp.

IV. Thành phần chính của Database

– Phần cứng: chính là các thiết bị vật lý mà người dùng có thể trực tiếp thao tác lên chúng như: các thiết bị input/output, máy tính, thiết bị lưu trữ,…

– Phần mềm: bao gồm tất các các chương trình có chức năng quản lý và khai thác dữ liệu. Database cũng chính là một phần mềm kết hợp cùng các phần mềm khách như hệ điều hành, mạng lưới mạng đã tạo nên một hệ thống đồng nhất trong việc chia sẻ và sử dụng dữ liệu.

– Dữ liệu: là thứ mà người dùng cần trong hệ thống database, tuy nhiên vẫn cần được sắp xếp, cấu trúc lại để trở nên hữu dụng với người dùng hơn. Các dạng dữ liệu thường gặp là hình ảnh, âm thanh, ký hiệu, ký tự,…

– Quy trình: là tất cả các quy chế, hướng dẫn, cách sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu một cách đơn giản nhất. Tài liệu hóa cách thực hoạt động và vận hành của database, giúp bạn dễ dàng hướng dẫn người dùng sử dụng, điều hành và quản lý database.

– Ngôn ngữ truy cập: là ngôn ngữ giao tiếp giữ người dùng và database, cho phép thực hiện các thao tác như truy cập, chỉnh sửa, cập nhật hay truy xuất dữ liệu từ DBMS. Người dùng sẽ đưa ra yêu cầu dưới dạng ngôn ngữ database thường sẽ là những đoạn câu lệnh SQL đơn giản.

V. Hệ điều hành Database (DMBS) là gì?

Có thể hiểu đơn giản database là nơi quản lý dữ liệu của máy tính, còn DMBS sẽ là phần mềm hỗ trợ người dùng khai thác dữ liệu đó.

DMBS vận hành cung cấp cấp các tiện ích cơ bản như truy xuất dữ liệu, quản lý truy cập, phân tích và đọc/ghi dữ liệu.

1. Phần mềm DBMS phổ biến

Có hai loại hệ thống DMBS phổ biến là phần mềm thuộc sở hữu tư nhân và phần mềm có mã nguồn mở miễn phí:

– Mã nguồn tư nhân: Oracle Database (Oracle), SQL Server (Microsoft). Microsoft Access (Microsoft).

– Mã nguồn mở, miễn phí: MySQL, MariaDB, PostgreSQL

2. Ưu điểm của DMBS

– Đồng nhất quy trình quản lý dữ liệu.

– Tạo nên một quy trình xử lý hiệu quả, cân bằng nhu cầu của các ứng dụng khi sử dụng chung kho dữ liệu.

– Giúp lưu trữ và truy xuất dữ liệu hiệu quả.

– Hỗ trợ nhiều công nghệ mới cho việc khai thác dữ liệu.

– Bảo mật và bảo dữ liệu một cách tối đa.

– Phân quyền truy cập cho các dữ liệu mật.

– Giảm thiểu thời gian phát triển ứng dụng.

3. Khuyết điểm của DMBS

– Không thể thực hiện các phép toán phức tạp.

– Chi phí vận hành về phần cứng lẫn phần mềm còn cao.

– Các dữ liệu thường được hợp thành một thể thống nhất, khi thao tác lỗi dễ làm sập hệ thống.

– Cách thức vận hành của hệ thống còn phức tạp, cần có sự hướng dẫn mới có thể sử dụng.

VI. Ưu, nhược điểm của cơ sở dữ liệu database

Ưu, nhược điểm của cơ sở dữ liệu database

1. Ưu điểm của database

Trong cuộc sống hiện đại của chúng ta, cơ sở dữ liệu hiện hữu rất nhiều trong đời sống từ danh bạ điện thoại, danh sách bạn bè mạng xã hội,… Sau đây là một vài ưu điểm nổi bật của cơ sở dữ liệu database.

– Dễ quản lý: database giúp bạn quản lý số lượng lớn thông tin một cách hiệu quả. Bởi database cho phép tìm kiếm, truy vấn và lọc thông tin trên toàn hệ thống một cách dễ dàng.

– An toàn: database cung cấp các cơ chế bảo mật để ngăn chặn truy cập trái phép vào thông tin. Giúp bảo vệ dữ liệu của doanh nghiệp khỏi các virus độc hại.

– Tốc độ truy cập nhanh: database có các cơ chế tối ưu hóa tốc độ truy vấn, giúp truy cập và truy vấn dữ liệu nhanh chóng, nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác tuyệt đối. Đặc biệt, dù số lượng người dùng cùng sử dụng một hệ thống cơ sở dữ liệu, nhưng tốc độ trên đây vẫn đảm bảo để bạn xử lý công việc trong thời gian ngắn.

– Dễ thao tác: database cho phép thêm, sửa đổi và xóa dữ liệu một cách dễ dàng, giúp người dùng dễ dàng mở rộng hệ thống dữ liệu của mình theo nhu cầu công việc.

2. Nhược điểm của database

Bên cạnh các ưu điểm tiện dụng trên thì database cũng tồn tại một vài nhược điểm nhất định. Để sử dụng thành thạo và phát huy hết tất cả các tính năng tiện dụng của database, đòi hỏi người dùng cần có kiến thức chuyên môn vững vàng cùng sự đào tạo, học hỏi, cập nhật kiến thức mới liên quan đến SQL. Ngoài ra, vì sự quan trọng của cơ sở dữ liệu nên an ninh và bảo mật của database cũng là yếu điểm của chính nó. Nếu không thường xuyên cập nhật các phiên bản mới cùng nâng cấp thì dữ liệu sẽ không đảm bảo được thông tin một cách hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu về đảm bảo toàn vẹn được dữ liệu. Bên cạnh đó, công ty luôn phải giữ tối mật các thông tin bảo mật, an ninh để đảm bảo được những dữ liệu cần thiết an toàn khi có sự tranh chấp dữ liệu khi xảy ra trong nội bộ doanh nghiệp.

3. Những thách thức phải đối mặt khi sử dụng database

– Phải liên tục theo dõi, quản lý để hạn chế và khắc phục lỗi kịp thời: luôn phải có người quản lý và giám sát, lên lịch bảo trì cơ sở dữ liệu (bao gồm việc cập nhật phiên bản mới) để đảm bảo rằng hệ thống đang vận hành hiệu quả và an toàn cho dữ liệu.

– Cập nhật kiến thức, công nghệ về database nhanh chóng: nếu bạn không thường xuyên cập nhật kiến thức mới, bạn sẽ không thể sử dụng hết tất cả tính năng, cách truy vấn dữ liệu nhanh chóng mà các phần mềm luôn cập nhật.

– Đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức về database cho doanh nghiệp: nếu nhân viên có kiến thức về database, họ sẽ có khả năng quản lý thông tin hiệu quả, luôn đảm bảo rằng thông tin được lưu trữ bảo mật. Hơn nữa, họ hoàn toàn nắm chủ động trong việc tối ưu hóa công việc và giảm thiểu tốn kém nhiều chi phí phát sinh. Quan trọng hơn hết, họ sẽ nắm rõ thông tin để cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng, đối tác.

– An toàn thông tin, bảo mật cơ sở dữ liệu: đây cũng là ưu và nhược điểm của hệ thống database. Doanh nghiệp phải luôn đảm bảo rằng các nhân viên đều có kiến thức về an toàn thông tin và bảo mật cơ sở dữ liệu. Đào tạo cho họ về vấn đề này, họ sẽ biết cách đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu và ngăn chặn rủi ro bị hack hoặc lộ thông tin quan trọng của doanh nghiệp ra ngoài.

– Đảm bảo các yêu cầu về quyền cư trú, chủ quyền dữ liệu hoặc độ trễ của dữ liệu: một số tổ chức thường có các trường hợp sử dụng phù hợp hơn để sử dụng chạy ngay tại chỗ. Trong trường hợp đó, các hệ thống được thiết kế cấu hình sẵn, tối ưu hoá dữ liệu để chạy dữ liệu một cách lý tưởng.Hiệu suất đem lại sẽ hiệu quả hơn và chi phí thấp hơn tới 40% với Oracle Exadata. Việc này, giải quyết được tất cả những thách thức tốn nhiều thời gian bằng việc ngăn quản trị viên cơ sở dữ liệu thực hiện được các chức năng chiến lược hơn.

VII. Nhiệm vụ của nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu

1. Nhân viên quản trị cơ sở dữ liệu

Nhân viên quản trị cơ sở dữ liệu hay Database Admin (DA) là người làm nhiệm vụ quản lý, cài đặt, sao lưu, kiểm soát dữ liệu, duy trì hoạt động bình thường cho database. Đồng thời chịu trách nhiệm thiết kế và bảo trì hệ thống thông tin. Công việc của Database Admin sẽ là tìm cách tối ưu hóa việc lưu trữ dữ liệu đồng thời đảm bảo thông tin được lưu trữ an toàn khi có sự cố xảy ra.

Việc làm, tuyển developer có thể bạn quan tâm:

Nhân viên IT Phân tích nghiệp vụ (BA)

– Backend Developer (Golang/ .NET core)

– Frontend Developer (ASP.NETcore/C#;ReactJS)

2. Mô tả công việc nhân viên quản lý CSDL

– Giám sát truy cập của người dùng: nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho dữ liệu, DA sẽ giám sát mọi hoạt động truy/xuất dữ liệu từ mọi nguồn đến database. Đảm bảo mọi kết nối đến cơ sở dữ liệu sẽ luôn thông suốt, rõ ràng tránh trường hợp bị đánh cắp thông tin và các DA là người có quyền hạn cao nhất trong một cơ sở dữ liệu.

– Thiết kế, thay đổi cơ sở dữ liệu hợp lý: không những phải vận hành hệ thống database, DA còn phải là người thiết kế hệ thống thông tin, đồng thời thay đổi cơ sở dữ liệu hợp lý để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

– Phát triển, quản lý cho cơ sở dữ liệu: trong thời đại mà công nghệ không ngừng thay đổi, DA cũng phải liên tục cập nhật cho hệ thống. Nhằm tối ưu hóa việc quản lý, khôi phục, sao lưu và đảm bảo an toàn cho dữ liệu.

– Tổ chức, hướng dẫn: là người nắm rõ database nhất nên DA cũng sẽ là người chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn sử dụng, viết tài liệu cơ sở dữ liệu hệ thống cho khách hàng của mình.

3. Mức lương và cơ hội nghề nghiệp

Trong thời đại số hóa công nghệ hiện nay, các công ty cũng dần chuyển sang số hóa doanh nghiệp, mọi dữ liệu đề được lưu trữ trong database. Đã biến Database Admin đang trở thành một nghề khá “hot” vì môi trường làm việc, khả năng thăng tiến và mức lương khá hấp dẫn

Database Admin là một công việc có mức lương khá hấp dẫn xứng đáng với trách nhiệm của mình. Sinh viên mới ra trường, chưa có kinh nghiệm làm việc bạn sẽ nhận được 7-15 triệu đồng/tháng. Khi đã có kinh nghiệm quản lý và được đầu quân cho các tập đoàn lớn, hay những công ty chuyên về hệ thống thông tin bạn hoàn toàn có thể nhận đến con số giao động trong khoảng 15-25 triệu đồng/tháng.

VIII. Những câu hỏi thường gặp về database

Những câu hỏi thường gặp về database

1. Sự khác biệt giữa database là gì và spreadsheet là gì?

Nhìn chung thì cả spreadsheet và database đều là những phương pháp dùng để lưu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, sự khác biệt chính giữa chúng chính là về công dụng. Spreadsheet là một ứng dụng trên máy tính giúp sắp xếp, quản lý, truy vấn và tính toán số liệu, trong khi database là tập hợp nhiều thông tin dữ liệu liên quan được tổ hợp, sắp xếp để người dùng truy cập dữ liệu dễ dàng.

2. Hiện nay có những loại database mới nào?

Trong năm nay, xu hướng quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) bao gồm:

– DBMS dựa trên thuật toán đám mây

– Tự động hóa và DBMS

– Củng cố cổng an ninh trên hệ thống

– Cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ (In-memory)

– Cơ sở dữ liệu đồ thị

– DBMS có mã nguồn mở

– Cơ sở dữ liệu dưới dạng dịch vụ

Ở một mức độ nào đó, những xu hướng này được xếp hạng ưu tiên dựa trên việc các doanh nghiệp muốn cung cấp quyền truy cập vào các sản phẩm và dịch vụ của họ qua internet, với mục tiêu duy trì (hoặc tăng) lợi nhuận trong thời kỳ đại dịch Covid-19 vừa qua.

3. Doanh nghiệp vừa và nhỏ thì nên sử dụng giải pháp quản lý cơ sở dữ liệu nào?

Trong lĩnh vực quản lý data này, rất khó để đánh giá đâu là phần mềm cơ sở dữ liệu tốt nhất dành cho doanh nghiệp có quy mô nhỏ hoặc vừa. Tuy nhiên, có ba hệ thống sau đây được đánh giá là tối ưu nhất trên thị trường vào thời điểm hiện tại:

– Xero – một ứng dụng trực tuyến dựa trên thuật toán đám mây, rất thích hợp để quản lý hàng tồn kho cho các doanh nghiệp bán lẻ. Xero sẽ giúp ích rất nhiều trong việc quy chuẩn hóa các quy trình xuất nhập hàng hoá và lưu giữ hồ sơ chính xác số liệu mức tồn kho của doanh nghiệp.

– Salesforce – Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu dành cho quản lý quan hệ khách hàng (CRM). Nó cũng sử dụng công nghệ đám mây, đảm bảo các tiêu chí nhanh chóng, an toàn và bảo mật của dữ liệu.

– Oracle – nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp cơ sở dữ liệu để đáp ứng hầu hết các nhu cầu trong doanh nghiệp, thì Oracle có thể là lựa chọn tốt nhất. Đây là một bộ ứng dụng trực tuyến được tích hợp đầy đủ nhiều tính năng. Bao gồm CRM, quản lý chuỗi cung ứng, cấu hình vô cùng mạnh mẽ và dễ sử dụng, thao tác.

Xem thêm:

– Web Developer là gì? Mô tả công việc của một Web Developer

– Lập trình là gì? Học lập trình có khó? Các loại ngôn ngữ lập trình

– Ngành công nghệ thông tin là gì? Ngành học và cơ hội việc làm

Hy vọng rằng bài viết này đã đem đến cho bạn những thông tin thú vị và hữu ích về hệ thống database giúp lưu trữ và quản lý dữ liệu hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy bài viết này hay, đừng quên chia sẻ với bạn bè và người thân nhé!

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Database là gì? Tầm quan trọng của database trong ngành IT do ivntalent.edu.vnsưu tầm. Mong rằng các bạn có những thông tin bổ ích nhé. Mọi thông tin khiếu nại về bản quyền vui lòng liên hệ contact để xử lý nhanh nhất nhé. Cảm ơn các bạn.