Bạn đang theo dõi bài viết Top 35+ câu hỏi và trả lời phỏng vấn tiếng Anh thuyết phục nhà tuyển dụng tại ivntalent.edu.vnBạn có thể truy cập nhanh bằng mục lục của bài viết để có thể xem thông tin mình cần nhanh chóng nhất nhé.
Phỏng vấn là vòng quan trọng sau khi đã vượt qua khâu kiểm duyệt CV xin việc. Để có một buổi phỏng vấn thuận lợi, nhất là phỏng vấn tiếng Anh thì bạn nên chuẩn bị thật kỹ từ trước. Bài viết này mang đến bộ 35+ câu hỏi và cách trả lời phỏng vấn tiếng Anh, giúp bạn chinh phục nhà tuyển dụng.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến vòng phỏng vấn cá nhân
– Introduce (v): Giới thiệu
– Myself (pronoun): Bản thân tôi
– Name (n): Tên
– Age (n): Tuổi
– Occupation (n): Nghề nghiệp
– Education (n): Học vấn
– Interests (n): Sở thích
– Hobbies (n): Sở thích, sở trường
– Personality (n): Tính cách
– Background (n): Lịch sử, quá trình phát triển
– Experience (n): Kinh nghiệm
– Skills (n): Kỹ năng
– Goals (n): Mục tiêu
1. Nhóm câu hỏi về giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phổ biến
Câu 1: Tell me a little about yourself (Hãy giới thiệu một chút về bản thân bạn).
Việc giới thiệu bản thân giúp cho nhà tuyển dụng tóm gọn lại nội dung thông tin cá nhân của bạn. Đồng thời, họ cũng đánh giá được khả năng giao tiếp của bạn có trôi chảy, lưu loát không. Đây cũng là cơ hội để bạn tạo ấn tượng khác biệt so với các ứng viên khác.
Cách trả lời: “Hi, My name is Dung. I’m 24 years old. I graduated from Foreign Trade University where I majored in Economic Commercial. I had an internship as a Salesman at Kim Oanh Group last year. I am a very motivated person and a fast learner. I enjoy taking part in group activities and can also manage my schedule well”.
Câu 2: What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)
Với câu hỏi này, bạn có thể đưa ra những điểm mạnh tiêu biểu, phù hợp với yêu cầu nhà tuyển dụng đưa ra trong JD. Bạn nên nói thật vì điều này có thể ảnh hướng đến công việc sau này. Tuy nhiên, đừng cố đưa ra quá nhiều thông tin, hãy biết cách chọn lọc, nói ngắn gọn nhưng đúng trọng tâm.
Cách trả lời: “I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs. When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to get anywhere in life, you need this quality”.
Câu 3: What are your weaknesses? How do you improve that? (Điểm yếu của bạn là gì? Bạn đã cải thiện điều đó như thế nào?)
Cũng giống như điểm mạnh, khi trình bày điểm yếu trong CV và phỏng vấn, nên xem xét thật kỹ vì đây có thể là điểm khiến nhà tuyển dụng từ chối bạn. Trung thực là đức tính tốt, tuy nhiên bạn không nên bộc bạch tất cả khuyết điểm của mình. Thay vào đó, bạn có thể nêu một vài điểm yếu đa số người gặp và đề xuất hướng khắc phục hiệu quả.
Cách trả lời: “The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I’m working on knowing when it would be beneficial to ask for help”.
Câu 4: What are your short term goals? (Mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì)
Nhà tuyển dụng rất quan tâm đến định hướng của bạn trong công việc, điều này thường được bộc lộ trong câu hỏi về mục tiêu nghề nghiệp. Mục tiêu ngắn hạn có thể trong vòng 1-2 năm, bạn mong muốn đạt được những gì khi làm việc với công ty. Họ muốn thấy được tinh thần cầu tiến và mong muốn của bạn tới đâu.
Cách trả lời: “In the short term, I want to grow in a position that allows me to use the entirety of my skill set rather than just a few of my abilities. In previous roles, I wasn’t able to fully use all of my abilities. In the near future, I’d also love the opportunity to learn and master new skills in my field.”.
Câu 5: What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
Mục tiêu dài hạn sẽ từ 3-5 năm hoặc hơn. Đối với mục tiêu dài hạn, bạn định hướng không cần quá rõ ràng như mục tiêu ngắn hạn nhưng phải có hướng đi cụ thể. Sau bao nhiêu năm, bạn muốn làm việc ở vị trí nào, đạt được những gì.
Cách trả lời: “My long term goal is to manage the sales department at a company. I hope to achieve that by first getting to manage a smaller team within the next two to three years and generate enough results to be considered for department manager after another two years”.
Câu 6: If you could change one thing about your personality, what would it be and why? (Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?
Như bạn đã biết, tính cách sẽ ảnh hướng rất nhiều đến hiệu quả công việc. Những người không chăm chỉ sẽ không thể đạt kết quả tốt. Vì thế, ở câu hỏi này, bạn cần thận trọng khi lựa chọn và đưa ra câu trả lời. Không nên đề cập đến những điểm yếu chí mạng. Chẳng hạn, bạn ứng tuyển vị trí chăm sóc khách hàng thì hạn chế nói về nhược điểm kỹ năng giao tiếp, tính cách hướng nội, tính nhút nhát,… Thay vào đó, bạn có thể đề cập đến các yếu tố ngoài lề như: quá nhiệt tình, nói nhiều,…
Cách trả lời: “I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of”.
Câu 7: Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không?)
Công việc nào cũng có áp lực, nhà tuyển dụng cần một ứng viên có thể đương đầu trước khó khăn này. Vì thế, chịu được áp lực là một điểm cộng lớn khi ứng tuyển xin việc. Bạn có thể đưa ra một vài ví dụ về khả năng chịu áp lực của mình như khi chạy các dự án, bài tập, bài luận ở trường đại học. Hay có thể đề cập hẳn những câu chuyện trong cuộc sống cùng với áp lực mà bạn đã vượt qua được.
Cách trả lời: “During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure”.
Câu 8: Are you an organized person? (Bạn có phải là người có óc tổ chức không?)
Đầu óc tổ chức có nghĩa là năng lực quản lý, sắp xếp công việc. Bên cạnh đó, bạn cũng phải là người làm việc có tổ chức, có văn hóa, nề nếp phù hợp với môi trường làm việc. Ở câu hỏi này, bạn cũng nên đưa ra đánh giá cho chính bản thân mình và ví dụ minh họa cụ thể để thuyết phục nhà tuyển dụng.
Cách trả lời: “Organization has always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time, assignments, and work without thinking about them. This helps me tremendously during times when I’m approaching a deadline”.
Câu 9: In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý thời gian của mình bằng cách nào?)
Nhân viên quản lý thời gian tốt sẽ mang lại hiệu quả và tối ưu chi phí cho doanh nghiệp. Vì vậy, bạn cần có phương thức, kỹ năng quản lý thời gian cụ thể để tạo ấn tượng cho nhà tuyển dụng.
Cách trả lời: “Putting everything on paper will prevent me from lying awake at night tossing and turning over the tasks running through my brain. Instead, my subconscious go to work on your plans while you are asleep, which means I can wake up in the morning with new insights for the workday”.
Câu 10: What extracurricular activities were you involved in? (Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?)
Đối với những ứng viên chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc trong ngành, nhà tuyển dụng sẽ quan tâm đến những hoạt động ngoại khóa ở trường học. Cụ thể, bạn có thể trả lời các hoạt động liên quan đến ngành học của mình như hội thảo, cuộc khi chuyên môn, cuộc thi nghiên cứu khoa học,… Hoặc những hoạt động cho thấy bạn là người hoạt bát, năng động, sáng tạo và những kỹ năng cần thiết nào bạn có được thông qua các hoạt động đó.
Cách trả lời: “I was involved in The Green Summer Campaign. I was on a team that educated students in remote areas about subjects such as Maths, Foreign language,…”.
Câu 11. Tell us about your education! (Câu hỏi phỏng vấn bằng Tiếng Anh kiểm tra trình độ bằng cấp)
Tất nhiên, bằng cấp là thứ tất yếu thể hiện trình độ chuyên môn của bạn. Bạn có càng nhiều bằng cấp trong lĩnh vực và bằng khá giỏi thì chắc chắn nền tảng kiến thức đã ở mức ổn. Với những ứng viên như thế, doanh nghiệp sẽ tốn ít thời gian đào tạo, mang lại hiệu quả cao hơn.
Cách trả lời: “Ho Chi Minh City University of Technology and Education, I have studied Economics there for 4 years. I received my MBA degree in 2014”.
Câu 12. Did you do any internships? Where do you intern? (Bạn có đi thực tập không? Thực tập ở đâu?)
Mặc dù phần thông tin này cũng có trong CV nhưng nhà tuyển dụng muốn biết cụ thể hơn về quá trình thực tập của bạn diễn ra như thế nào. Ở câu hỏi này, bạn phải tận dụng để nói về những gì mình đã học hỏi được ở doanh nghiệp thực tập. Hạn chế kể xấu công ty cũ vì có thể mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Đối với các bạn chưa có kinh nghiệm thực tập, có thể thay thế bằng trải nghiệm hoạt động ngoại khóa hoặc thành tích học tập.
Cách trả lời: “ After I graduated from Foreign Trade University where I majored in Finance and Banking, I had an internship as a teller at VietNam International Bank last year. I am a very motivated person and a fast learner. I enjoy taking part in group activities and can also manage my schedule well”.
Câu 13. How would your best friend describe you? (Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào?)
Việc bạn nhận xét, đánh giá bản thân mình chỉ là cái nhìn chủ quan. Bạn thân là người tiếp xúc nhiều và hiểu rõ bạn nhất, Vì thế, những nhận xét này thường rất chính xác. Bạn nên lựa chọn những lời nhận xét phù hợp để trả lời cho nhà tuyển dụng.
Cách trả lời: “I think my best friend would say that I’m very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me”.
Câu 14. How would your lecturers describe you? (Giảng viên Đại học nói về bạn như thế nào?)
Giảng viên là người trực tiếp tiếp nhận bài và đánh giá sinh viên. Vì thế, những nhận xét của giảng viên cực kỳ có giá trị và giúp bạn thay đổi để đạt được thành tựu lớn hơn. Nếu giảng viên của bạn không nhận xét, bạn có thể trả lời nhà tuyển dụng bằng cách nói về những bài tập hay kết quả mình đạt được.
Cách trả lời: “My lecturer commented: “You are a punctual person”. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs”.
Tin tuyển dụng, việc làm Thế Giới Di Động có thể bạn quan tâm:
– Nhân viên QC Bách Hóa Xanh
– Nhân viên Kho bán hàng Bách Hóa Xanh [Hàng tươi Fresh]
– Nhân viên Đào Tạo (Kỹ năng mềm, Kiến thức, Coaching, Văn hóa cty)
2. Nhóm câu hỏi phỏng vấn đánh giá khả năng phản ứng bằng tiếng Anh
Từ vựng chung về đánh giá khả năng phản ứng
– Interview (n): Phỏng vấn
– Assess (v): Đánh giá
– Reaction (n): Phản ứng
– Ability (n): Khả năng
– Situation (n): Tình huống
– Problem-solving (adj): Giải quyết vấn đề
– Critical thinking (n): Tư duy phản biện
– Adaptability (n): Khả năng thích nghi
– Communication (n): Giao tiếp
– Teamwork (n): Làm việc nhóm
– Decision-making (n): Quyết định
Câu 15. Why are you leaving your job? (Tại sao bạn rời bỏ công việc?)
Cách trả lời: “I ended my internship at my old company, so I want to find a place with more growth potential to learn more”.
Câu 16. Why do you want this job? ( Tại sao bạn muốn công việc này?)
Cách trả lời: “I found the requirements in JD really suitable for me. Moreover, this is my dream job position and the company benefits are very attractive”.
Câu 17. Tell me about a time you made a mistake. (Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn phạm sai lầm)
Cách trả lời: “I was given a project to complete in a week. I understood the project but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by the manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made”.
Câu 18. If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? (Nếu bạn không hiểu về công việc mà không liên lạc được với sếp thì bạn sẽ làm gì?)
Cách trả lời: “I still have good, enthusiastic colleagues. I think with my communication skills, I can totally ask other colleagues for help”.
Câu 19. What does success mean to you? (Theo bạn thành công có nghĩa là gì?)
Cách trả lời: “In my opinion, success is bringing profits to the company, increasing income and improving my life and skills.”.
Câu 20. How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? (Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì?
Cách trả lời: “I think the boss really needs a creative person who can find many ways to optimize working time. Therefore, I will propose to my superiors the new method and implement it to prove”.
Câu 21: How do you handle change? (Bạn ứng phó với sự thay đổi thế nào?)
Cách trả lời: “I was given a project to complete in a week. I understood the project but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by the manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made”.
Câu 22: How do you make important decisions? (Bạn thường đưa ra những quyết định quan trọng như thế nào?)
Cách trả lời: “I need time to consider the pros and cons of that decision. How does it affect? Normally I would choose to do, not want to miss”.
Câu 23: Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? (Bạn được xếp vào loại người nào? Một người có thể lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?)
Cách trả lời: “I want to be the person who can anticipate trouble to prevent it in the first place. Moreover, it saves me time to solve the problem and limits the impact”.
Câu 24: Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? (Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro?)
Cách trả lời: “I am a person who always consider and do everything to keep the risk to a minimum”.
Câu 25: If you could learn something such as a new skill, what would it be? (Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?)
Cách trả lời: “I think it’s a human resource management skill, because in the future, I want to be able to be promoted and manage a group of employees.”.
Câu 26: How long have you been looking for a job? (Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi?)
Cách trả lời: “I have been following recruitment information for a long time to grasp the market. However, I only started submitting my CV in the last 2 months”.
Câu 27. Do you have any questions for me/us? (Câu hỏi kết thúc buổi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh)
Cách trả lời: “Can you share more about the day-to-day responsibilities of this role? How would you describe the pace of a typical day?”.
3. Nhóm câu hỏi phỏng vấn đánh giá sự phù hợp với công ty
Từ vựng chung về đánh giá sự phù hợp với công ty
– Interview (n): Phỏng vấn
– Assess (v): Đánh giá
– Fit (n): Sự phù hợp
– Company (n): Công ty
– Culture (n): Văn hóa
– Values (n): Giá trị
– Qualifications (n): Sự đủ điều kiện
– Alignment (n): Sự phù hợp, sự cùng hướng
– Commitment (n): Sự thoả thuận
Câu 28: What do you know about us? (Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)
Cách trả lời: “In my opinion, X is always one of the most popular companies in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value”.
Câu 29: How did you hear about this position? (Bạn biết gì về vị trí đang tuyển dụng?)
Cách trả lời: “I learned about the position through Facebook as I’ve been following your company’s page for a while now. I’m really passionate about the work you’re doing in X, Y, and Z areas, so I was excited to apply”.
Câu 30: Why should I hire you? (Tại sao chúng tôi nên chọn bạn?)
Cách trả lời: “It is my understanding that you’re looking for an independent sales professional with an extensive track record. Someone who’s able to close deals with enterprise accounts, navigate longer sales cycles, build relationships with multiple decision-makers, but also add a bit of structure to the mix”.
Câu 31: What is your management philosophy? (Phương châm quản lý của bạn là gì?)
Cách trả lời: “I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates”.
Câu 32: What do you expect from your manager? (Bạn mong đợi gì từ người quản lý của mình?)
Cách trả lời: “I expect them to lead me and mentor me during the first weeks on the job. Speaking honestly, I am new to this field of business. And though I have confidence in my skills and my ability to eventually handle the job on my own, I will definitely need a helping hand at the beginning. Other than that, I do not have any special expectations”.
Câu 33. During college, how did you spend your summer vacations? (Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?)
Cách trả lời: “I use summer vacation to study more certificates such as: IELTS, TOEIC, Google. Besides, I join the green summer campaign and go to be extra to make a living”.
Câu 34: How long do you plan on staying with this company? (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?)
Cách trả lời: “The only time I get bored is if there is no work to do. As long as there’s a lot of work, then I’ll be happy and stay a long time. I’m a busy body and I need to do work”.
Câu 35. What kind of salary do you expect? (Câu hỏi phỏng vấn về mức lương mong muốn)
Cách trả lời: “I’m open to discussing what you believe to be a fair salary for the position. However, based on my previous salary, my knowledge of the industry, and my understanding of this geographic area, I’d expect a salary in the general range of $X to $Y”.
Câu 36: What do you expect from our company? (Bạn mong đợi điều gì từ công ty chúng tôi)
Cách trả lời: “I look forward to learning from this experience. Besides, I want to contribute to the success of the company and the development of the country’s economy”.
4. Những lưu ý khi trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh
– Kiểm soát tốc độ trả lời: tốc độ trả lời câu hỏi sẽ phản ánh được tinh thần của bạn khi phỏng vấn. Thường con người sẽ nói nhanh hơn khi học thuộc câu hỏi một cách máy móc và run sợ. Hoặc cũng có thể là trả lời ấp úng khi không biết nói gì hoặc nói sai sự thật. Vì thế hãy bình tĩnh, trả lời với tốc độ vừa phải cho nhà tuyển dụng nghe, hiểu lời bạn nói.
– Nói thành những câu ngắn: việc ngắt thành những câu trả lời ngắn sẽ dễ hiểu hơn, có thể giúp bạn trả lời được nhiều mà không mất thời gian, ảnh hưởng đến người khác. Khi bạn trả lời ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ ý thức là bạn có sự chuẩn bị tốt, có phong thái tự tin.
– Sử dụng ngôn từ phù hợp: buổi phỏng vấn là thời điểm quan trọng quyết định bạn có được nhận vào công ty hay không. Vì thế cần chú ý khi sử dụng ngôn ngữ, cần sử dụng kính ngữ khi nói chuyện với người lớn hơn. Bên cạnh đó, tránh nói các từ ngữ tuổi teen, từ ngữ thô tục và cũng hạn chế sử dụng tiếng địa phương gây khó hiểu.
Xem thêm:
– Tổng hợp những câu hỏi phỏng vấn nhân viên tư vấn mới nhất
– Kỹ năng phỏng vấn xin việc dành cho ứng viên và nhà tuyển dụng
– Câu hỏi tình huống trong phỏng vấn và cách trả lời ghi điểm
Hy vọng bài viết mang lại cho bạn kiến thức về câu hỏi và cách trả lời phỏng vấn tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã theo dõi, nếu thấy hay hãy để lại bình luận và chia sẻ cho bạn bè, người thân cùng đọc. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Top 35+ câu hỏi và trả lời phỏng vấn tiếng Anh thuyết phục nhà tuyển dụng do ivntalent.edu.vnsưu tầm. Mong rằng các bạn có những thông tin bổ ích nhé. Mọi thông tin khiếu nại về bản quyền vui lòng liên hệ contact để xử lý nhanh nhất nhé. Cảm ơn các bạn.